Thủ tục chuyển nhượng cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành

Chuyển nhượng cổ phần là hình thức chuyển giao quyền sở hữu cổ phần từ cổ đông góp vốn cũ sang cổ đông mới khác, bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ tư vấn chi tiết về thủ tục chuyển nhượng cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành.

Cổ phần là gì?

Điểm a khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung năm 2022 quy định vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

 

Chuyển nhượng cổ phần

Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi, bổ sung năm 2022 về chuyển nhượng cổ phần quy định:

  • Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
  • Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký. Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
  • Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.
  • Trường hợp cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
  • Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty.
  • Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.
  • Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.

Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần

Đối với cổ đông là cá nhân

  • Giấy đề nghị chuyển nhượng cổ phần .
  • CMTND của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (Bản sao và bản gốc để đối chiếu).
  • Sổ chứng nhận cổ phần của bên chuyển nhượng.
  • Sổ chứng nhận cổ phần của bên nhận chuyển nhượng (nếu là cổ đông hiện hữu).
  • Giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương hoặc công chứng (trong trường hợp người chuyển nhượng không trực tiếp đến làm thủ tục chuyển nhượng).

 

Đối với cổ đông là tổ chức

  • Giấy đề nghị chuyển nhượng cổ phần.
  • Bản sao công chứng Đăng ký kinh doanh hiện hành (bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng).
  • Sổ chứng nhận cổ phần của bên chuyển nhượng.
  • Sổ chứng nhận cổ phần của bên nhận chuyển nhượng (nếu là cổ đông hiện hữu).
  • Quyết định hợp pháp của tổ chức về việc cho phép chuyển nhượng cổ phiếu.
  • Giấy ủy quyền của tổ chức cho người đại diện giao dịch chuyển nhượng (nếu người thực hiện giao dịch không phải là đại diện của tổ chức đó).

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần

Thủ tục chuyển nhượng cổ phần được thực hiện như sau:

  • Các bên liên quan ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
  • Tiến hành lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
  • Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần.
  • Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
  • Tiến hành đăng ký thay đổi cổ đông theo quy định.

Trên đây là một số thông tin pháp lý cần thiết mà chúng tôi cung cấp cho bạn về thủ tục chuyển nhượng cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành./.

0368711041
Liên hệ